Cách chọn công suất cho lò vi sóng Sharp R-G371VN-W
- Bước 1: Nhấn vào nút công suất trên bảng điều khiển.
- Bước 2: Nhấn nút công suất hoặc xoay nút vặn để lựa chọn mức công suất phù hợp.
- Bước 3: Nhấn nút Bắt đầu/30 giây/Nhập để xác nhận cài đặt, chọn thời gian và nhấn 1 lần nữa để lò bắt đầu hoạt động.
5 mức công suất của lò
– P100: Công suất cao 800 W thích hợp nấu hoặc hâm nóng nhanh các món ăn như thịt hầm, súp, đồ uống nóng…
– P80: Công suất cao vừa 640 W, dùng để nấu các món ăn như thịt quay, lát thịt cắt mỏng… chế độ này thức ăn được chín đồng đều, không bị cháy ở các cạnh.
– P50 : Công suất trung bình 400 W, thích hợp để nấu các món ăn đặc, cần thời gian chín dài cho thức ăn đảm bảo chín đều, mềm.
– P30: Công suất thấp vừa 240 W, phù hợp để rã đông thực phẩm như: cơm, bánh mỳ, bánh bao đông lạnh, thịt, cá…
– P10: Công suất thấp 80 W dùng để làm ấm bánh ngọt khi lấy từ ngăn mát tủ lạnh ra như bánh cupcake, bánh bông lan…
Rã đông theo trọng lượng
- Bước 1: Nhấn nút rã đông theo trọng lượng trên bảng điều khiển.
- Bước 2: Xoay nút vặn để chọn trọng lượng của miếng thịt.
- Bước 3: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để bắt đầu rã đông. Màn hình sẽ đếm ngược thời gian suốt quá trình rã đông.
Rã đông theo thời gian
- Bước 1: Nhấn nút rã đông theo thời gian.
- Bước 2: Xoay nút vặn để chọn thời gian rã đông.
- Bước 3: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để rã đông.
Rã đông thủ công
- Bước 1: Nhấn nút Công suất, sau đó xoay nút vặn để lựa chọn công suất bạn muốn.
- Bước 2: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để xác nhận cài đặt công suất.
- Bước 3: Tiếp tục xoay nút vặn để chọn thời gian rã đông bạn muốn.
- Bước 4: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để tiến hành rã đông.
Thực đơn tự động
Chức năng này cho phép bạn nấu thực ăn theo menu được lập trình sẵn trong lò vi sóng. Các menu tự động bao gồm:
– A1: Pizza đông lạnh. Khối lượng nấu được 200 g, 400 g.
– A2: Thịt không xương (thịt bò, thịt gia cầm…). Khối lượng nấu được 250 g, 350 g và 450 g.
– A3: Rau củ (súp lơ, cà rốt, tỏi tây, bí xanh…). Khối lượng nấu được 200g, 300 g và 400 g.
– A4: Mì ống. Khối lượng nấu được 50 g mì 450 ml nước, 100 g mì 800 ml nước.
– A5: Khoai tây. Khối lượng nấu được 200 g, 400 g và 600 g.
– A6: Cá lát. Khối lượng nấu được 250 g, 350 g và 450 g.
– A7: Đồ uống. Thể tích nấu được 120 ml, 240 ml và 360 ml.
– A8: Bỏng ngô. Khối lương nấu được 0.05 kg, 0.085 kg và 0.1 kg.
Để sử dụng chức năng này, bạn làm theo các bước:
- Bước 1: Xoay nút vặn theo chiều kim đồng hồ để chọn menu nấu ăn tự động phù hợp.
- Bước 2: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để xác nhận cài đặt.
- Bước 3: Xoay nút vặn để nhập trọng lượng của thực phẩm.
- Bước 4: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để bắt đầu nấu.
Chức năng nướng
Để sử dụng chức năng nướng, bạn thao tác như sau:
- Bước 1: Nhấn nút Nướng/Nướng kết hợp 1 lần. Màn hình sẽ xuất hiện chữ G.
- Bước 2: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để xác nhận cài đặt.
- Bước 3: Xoay nút vặn để chọn thời gian nướng.
- Bước 4: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để bắt đầu nướng.
Chức năng nướng và vi sóng kết hợp
- Bước 1: Nhấn vào nút Nướng/Nướng kết hợp 2 -3 lần hoặc nhấn nút Nướng/Nướng kết hợp 1 lần, sau đó xoay nút vặn để chọn chế độ nướng kết hợp C-1 hoặc C-2. C-1: 55 % thời gian vi sóng, 45 % nướng thích hợp nướng cá. C-2: 36 % thời gian vi sóng, 64 % nướng thích hợp nướng thịt gia cầm.
- Bước 2: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để xác nhận cài đặt.
- Bước 3: Xoay nút vặn để chọn thời gian nướng.
- Bước 4: Nhấn nút Bắt đầu/ 30 giây/Nhập để bắt đầu nướng.
Khóa trẻ em
Bước 1: Nhấn vào nút Dừng/Xóa khoảng 3 giây. Sẽ có tiếng bíp kéo dài, và trên màn hình hiển thị sẽ hiển thị hình 1 cái chìa khóa.
Bước 2: Để hủy chế độ khóa trẻ em, bạn cũng nhấn vào nút Dừng/Xóa khoảng 3 giây.